Dưới 5 tuổi, sức đề kháng của trẻ còn rất non yếu, đặc biệt đối với trẻ biếng ăn, suy dinh dưỡng,… Trong khi đó, điều kiện môi trường phức tạp, thời tiết, khí hậu, nhiệt độ diễn biến bất thường… tạo điều kiện cho nhiều loại dịch bệnh nguy hiểm phát triển. Dịch bệnh tấn công là một trong những nguy cơ tiềm ẩn luôn thường trực đe dọa đến sức khỏe và tính mạng của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Chưa kể hiện nay, một số dịch bệnh đang có khuynh hướng ngày càng gia tăng và diễn biến phức tạp như SARS, H1N1, H5N1, trong khi đó, khả năng điều trị một số bệnh của y học hiện đại vẫn còn hạn chế, thậm chí ngay cả khi đã được điều trị kịp thời vẫn có thể tử vong hoặc để lại những di chứng nặng nề. Đó là lý do vì sao trẻ em, đặc biệt là trẻ dưới 5 tuổi cần được tiêm chủng đầy đủ để bảo vệ sức khỏe trọn đời.
Lợi ích của việc tiêm chủng cho trẻ chính là giúp cơ thể trẻ tạo ra kháng nguyên, kích thích hệ miễn dịch tạo ra kháng thể. Kháng thể được hình thành có nhiệm vụ tiêu diệt vi rút, vi khuẩn và tồn tại trong máu để bảo vệ cơ thể chống các tác nhân gây bệnh ở những lần xâm nhập sau.
LỊCH TIÊM CHỦNG CHO TRẺ TỪ 0-8 TUỔI | |||||||||||||||
Tuổi/Vaccine | Tháng | Tuổi | |||||||||||||
Sơ sinh | 2 | 3 | 4 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 -11 | 12 | 18 | 2 | 3-4 | 5-6 | 7-8 | |
Lao | x | ||||||||||||||
Viêm gan B | x | x | x | x | x | x | |||||||||
Bạch hầu, ho gà, uốn ván | x | x | x | x | x | ||||||||||
Bại liệt | x | x | x | x | |||||||||||
Viêm phổi, viêm màng não mủ do Hib | x | x | x | x | |||||||||||
Tiêu chảy do Rota Virus | Phác đồ 2 hoặc 3 liều, mỗi liều cách nhau tối thiểu 1 tháng | ||||||||||||||
Viêm phổi, viêm màng não, viêm tai giữa do phế cầu khuẩn | x | x | x | x | |||||||||||
Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi do não mô cầu khuẩn B,C | x | x | |||||||||||||
Cúm | Phác đồ tiêm 2 liều cách nhau tối thiểu một tháng cho lần tiêm đầu tiên. Tiêm nhắc lại 1 liều mỗi năm. |
||||||||||||||
Sởi | x | x | |||||||||||||
Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi do não mô cầu khuẩn A,C,W,Y | x | x | |||||||||||||
Viêm não Nhật Bản | – Phác đồ 2 liều tiêm cách nhau 1 năm – Hoặc phác đồ 3 liều tiêm và nhắc lại mỗi 3 năm một liều đến 15 tuổi |
||||||||||||||
Sởi, quai bị, Rubella | x | x | |||||||||||||
Thủy đậu | Phác đồ 2 liều tiêm cách nhau tối thiểu 3 tháng | ||||||||||||||
Viêm gan A | Phác đồ 2 liều tiêm cách nhau tối thiểu 6 tháng | ||||||||||||||
Viêm gan A + B | Phác đồ 2 liều tiêm cách nhau tối thiểu 6-12 tháng | ||||||||||||||
Thương hàn | 1 liều và nhắc lại mỗi 3 năm | ||||||||||||||
Bệnh tả | 2 liều cách nhau tối thiểu 2 tuần |